Vajrasattva Short Sadhana || 金剛薩埵 簡修法

རྡོ་རྗེ་སེམས་དཔའིབསྒོམ་བཟླསབཞུགས་སོ།།
金剛薩埵修誦
Vajrasattva Sadhana
NGHI QUỸ HÀNH TRÌ KIM CANG TÁT ĐOẢ

Please click the language button at the top right corner of this page to select one or more languages to display (or hide): 

請點擊右上角按鈕以選擇語言顯示(或隱藏)功能:
བོདཡིག་ | Tibetan Text | 藏文, 中文 | Chinese Text, English Text | 英文, Tiếng Việt | Vietnamese  | 越南文

下載 PDF 法本 || Download PDF Sadhana

重要: 未得灌頂者請勿下載修誦。 請勿轉發給沒有得到灌頂的人。

Important: Please do not read, practice or download if you did not receive empowerment. Please do not forward to others who have not received empowerment.

རྟགས་གྲུ་བཞིརྒྱག་པ་དེའི་ནང་མ་འདོན་ཡང་འགྲིག 備註:粗線框(和括號)內的內容可省略不唸 Note: sections inside box and brackets are optional.

༄༅།།སྐྱབས་འགྲོ་སེམས་བསྐྱེད།། 歸依發心 Refuge and Bodhicitta Quy Y và phát Bồ Đề tâm 3x


དཀོན་མཆོག་གསུམ་ལ་བདག་སྐྱབས་མཆི། ། 棍秋 孫拉 加蘇卓 最勝三寶皈依 Kön chok sum la dak kyap chi I take refuge in the Three Precious Jewels. Con xin quy y Tam Bảo སེམས་ཅནཐམས་ཅདབདག་གིསསྒྲལ། །​ 森間 湯皆 達給卓 令諸有情解脫 sem chen tam che dak gyi dröl “I will lead all sentient beings to liberation. Vì giải thoát tất cả chúng sinh བྱང་ཆུབགནས་ལ་འགོད་པར་བགྱི། །​ 江秋 內拉 果巴吉 安置眾生於佛地 Jang chup ne la kö par gyi I will establish them in the Enlightenment state”, Đặt chúng sinh vào nơi Phật địa བྱང་ཆུབ་བ་སེམས་ནི་ཡང་དགབསྐྱེད། །​ 江秋 森尼 揚達皆 清淨發此菩提心 jang chup sem ni yan dak kye This is the Enlightened mind that I perfectly generate. Con thanh tịnh phát tâm Bồ Đề.

དཀོན་མཆོག་གསུམ་ལ་བདག་སྐྱབས་མཆི། ། 棍秋 孫拉 達加企 我今皈依三寶 Kön chok sum la dak kyap chi I take refuge in the Three Precious Jewels. Con xin quy y Tam Bảo སྡིག་པཐམས་ཅདསོ་སོར་བཤགས། ། 迪巴 湯介 梭梭夏 一切罪業皆懺悔 dik pa tam che so sor sha I individually confess all non-virtues. Sám hối tất cả từng tội chướng འགྲོ་བའི་དགེ་ལ་རྗེས་ཡི་རང༌། །​ 卓為 給啦 傑宜攘 隨喜有情諸善事 Dro wey ge la je yi rang I rejoice in the virtues of the beings. Tuỳ hỷ phước thiện của chúng sinh སངས་རྒྱསབྱང་ཆུབཡིད་ཀྱིས་གཟུང༌། །​ 桑傑 蔣區 宜記松 至心受持佛菩提 sangye jang chup yi gyi sung I hold in mind the Enlightenment of Buddha. Nguyện bảo trì tâm bồ đề Phật.

觀修正行 Main Practice NGHI QUỸ CHÍNH


རང་གིསྤྱི་བོར་པཾ་ལསཔདྨདང༌། ཨལསཟླ་བའིདཀྱིལ་འཁོར་གྱི་སྟེང་དུཧཱུཾལསརྡོ་རྗེདཀར་པོརྩེ་ལྔ་པ་ལྟེ་བ་ལ་ཧཱུཾ་གིས་མཚན་པ། ། 讓給 吉我 邦雷 貝麻當 阿雷 達威 基擴吉 滇杜 多皆 嘎波 傑納巴 迭哇給千巴 自頂上邦 པཾ 字化蓮花,阿 字化月輪,其上 ཧཱུཾ 字化白色五股金剛杵,杵之臍間 ཧཱུཾ 字莊嚴。 Rang gyi chi wor PAM le pe ma dang / A le da wey kil kor gyi ten du HUM le dorje kar bo tse nga pa te wa la HUM gyi tsen pa Above the crown of my head, PAM syllable transforms into a lotus. On it, A syllable transforms into a moon mandala. On it, HUM syllable transforms into a white five-pronged vajra which is marked in its center by a HUM. Từ chữ PAM chuyển thành hoa sen trên đỉnh đầu của chính ta. Trên hoa sen là chủng tự A biến thành mặt trăng. Trên đó là chủng tự HUM biến thành chuỳ kim cang năm chấu màu trắng. Ở chính giữa chuỳ kim cang là chữ HUM. དེ་ལསའོད་འཕྲོསདོན་གཉིསབྱསའདུསཡོངསསུ་གྱུར་པལསརྡོ་རྗེ་སེམས་དཔའསྐུ་མདོགདཀར་པོཞལ་གཅིགཕྱག་གཉིསཀྱིསརྡོ་རྗེདངདྲིལ་བུའཛིན་པ། ། 迭雷 我澈 敦尼皆度 永蘇 久巴雷 多皆 森巴 棍多 嘎波 協吉 洽尼吉 多皆當 吉布今巴 由彼放光,作二利後收攝,悉皆化成金剛薩埵,身白色,一面二臂,手持金剛杵與 De le öser trö / dön nyi che dü yong su gyur pa le dorje sem pa ku dok kar bo shel chik chak nyi kyi dorje dang dril pu dzin pa Radiant rays of light emanate from this vajra. They accomplish the two purposes and then melt to transform into white Vajrasattva. He has one face and two arms holding a vajra and a bell. Từ chữ HUM phóng ánh sáng để hoàn thành hai lợi ích, rồi gom trở về và chuyển thành Kim Cang Tát Đoả màu trắng, một mặt và hai tay cầm chuỳ kim cang và chuông.

ཡུམརྡོ་རྗེསྙེགས་མ་དཀར་མོ་ཞལ་གཅིགཕྱག་གཉིསཀྱིསགྲི་གུགདངཐོད་པའཛིན་པས་འཁྱུད་པགཉིས་ཀའང་ 多皆 內麻 嘎摩 協吉 洽尼吉 吉固當 特巴 今巴 去巴 尼嘎昂 金剛幔母,身白色,一面二臂,手持彎刀和顱器相擁,二者 Yum dorje nyema kar mo shel chik chak nyi ki tri kuk dang tö pa dzin be kyü pa / nyi ka yang His consort, Dorje Nyema, embraces him. She is white, with one face and two arms holding a curved knife and a skull cup. Both of them, are Có thể thêm vào quán tưởng: Ngài ôm Phật Mẫu Dorje Nyema. Phật Mẫu màu trắng, một mặt và hai tay cầm dao cong và chén sọ.

དར་དངརིན་པོ་ཆེའི་རྒྱནསྣ་ཚོགས་པས་སྤྲས་པ། (ཡབ་) རྡོ་རྗེ་སྐྱིལ་ཀྲུང་གིས་བཞུགས་པ། དེའི་སྤྱི་བོརཨོཾམགྲིན་པཨཱ༔ ཐུགས་ཀརཧཱུཾ། ། 達當 仁波切 簡納昔貝 哲巴 (亞) 多吉 基仲 給修巴 迭吉我 今巴阿 土嘎 身上有絹綢及寶飾莊嚴,(佛父) 金剛跏趺坐姿,其頂、喉、心間,各有三字。 Dar dang rin po chey gyen na tsok pe tre pa / (yab) dorje kyil trun gyi shu pa / De yi chi wor OM / trin pa A / tuk kar HUM Adorned with brocade and all kinds of precious ornaments. (The Father) Vajra is sitting in the full lotus position. The syllable OM is at the crown, AH at the throat and HUM at the heart. Phật (và Phật Mẫu) trang sức bằng vải lụa và nhiều loại châu báu. Đức Phật ngồi thế kiết già, trên đỉnh đầu chữ OM, ở cổ chữ AH, giữa ngực chữ HUM. ཐུགས་ཀའི་ཧཱུཾལསའོད་ཟེརའཕྲོས་པས་རངའདྲའིཡེ་ཤེས་པ་སྤྱན་དྲངསཛ༔ཧཱུཾ་བཾ་ཧོ༔ གཉིསསུ་མེད་པརགྱུར། ། 土給 我色 澈貝 讓哲 耶協巴 間章 紮吽邦火 尼蘇 美巴久 心間 ཧཱུཾ 字放光,迎請與自身相似之智慧尊。 紮吽邦火 二者成無別。 Tuk key HUM le öser trö pe rang drey ye she pa jen drang / DZA HUM BAM HO nyi su me bar gyur Radiant rays of light emanate from the HUM at the heart and invite wisdom beings (jnana sattva) who have their appearances. Từ chữ HUM giữa ngực của ngài phóng ánh sáng thỉnh Trí Tuệ Tôn cùng hình tướng với chính Ngài JA-HUM-BAM-HO và cả hai (Kim Cang Tát Đoả và Trí Tuệ Tôn) chuyển thành một. སླརཡངཐུགས་ཀའི་ཧཱུཾལསའོད་ཟེརའཕྲོསདབང་གི་ལྷརྣམསསྤྱན་དྲངས། ། 拉揚 土給 我色澈 汪給拉南 間章 復次,心間 ཧཱུཾ 字放光,迎請灌頂尊眾。 Lar yang tuk key HUM le öser trö / wang gui lha nam jen drang Once again radiant rays of light emanate from the HUM in the heart and invite initiating deities. Một lần nữa, từ chữ HUM giữa ngực của Ngài phóng ánh sáng, thỉnh mời chư Quán Đảnh Tôn đến. དེ་བཞིན་གཤེགས་པཐམས་ཅདཀྱིསའདི་ལ་མངོན་པར་དབང་བསྐུར་དུ་གསོལཞེསགསོལ་བབཏབ་པས། ། 迭新 協巴 湯皆吉 迪拉 溫巴 汪固 杜索 協索哇 達貝 祈請一切如來現前作灌頂,如是祈請故, De shin shek pa tam che gyi di la ngön par wang kur du söl / she söl wa tap be “All Tathagatas, please bestow the initiation on Him”. This request being made, Dâng lời thỉnh cầu: “Thỉnh tất cả chư Như Lai trực tiếp truyền quán đảnh cho con đây”. དེ་རྣམསཀྱིསཡེ་ཤེས་ཀྱི་བདུད་རྩིས་གང་བའི་བུམ་པཐོགས་ནས་ཨོཾསརྦཏ་ཐཱ་ག་ཏ་ཨ་བྷི་ཥེ་ཀ་ཏ་ས་མ་ཡ་ཤྲཱི་ཡེ་ཧཱུཾ། ། 迭南吉 耶協吉 杜吉 岡威 奔巴 透內 沙哇 達他嘎達 阿比克 嘎達 沙麻亞 西利耶 彼等持遍滿智慧甘露寶瓶 沙哇 達他嘎達 阿比克 嘎達 沙麻亞 西利耶 De nam gyi yeshe gyi dü tsi kang wey bum pa tok né OM SARVA TATHAGATA ABHISHEKATA SAMAYA SHRI YE HUM These deities hold up their initiation vases which are full of wisdom nectar and say: OM SARVA TATHAGATA ABHISHEKATA SAMAYA SHRI YE HUM. Chư Quán Đảnh Tôn nâng các bình chứa đầy cam lồ trí tuệ truyền quán đảnh: OM SARVA TATHAGATA ABHISHEKATA SAMAYA SHRI YE HUM. ཞེསདབང་བསྐུརསྐུ་ཡེ་ཤེས་ཀྱི་བདུད་རྩིགང༌། ཆུ་ལྷག་མ་སྤྱི་གཙུག་ཏུ་གནས་པ་ཡོངསསུ་གྱུར་པལསམི་བསྐྱོད་པས་དབུབརྒྱན་ཅིང༌། ། 協汪固 固耶協吉 杜吉岡 秋拉麻 吉主杜 內巴 永蘇 久巴雷 米覺貝 屋間今 施灌,智慧甘露遍滿全身,餘水盈滿至頂而住,悉皆化成不動佛為頂嚴, She wang kur / ku yeshe gyi dü tsi kang / Chu lha ma chi dzuk tu ne pa yong su gyur pa le mi kyö be u gyen chin Thus the initiation is conferred. The Body is completely filled with wisdom nectar. Some nectar overflows and turns into Aksobhya who adorns His crown. Nước cam lồ trí tuệ đong đầy trong thân, toàn bộ nước còn lại trụ trên đỉnh đầu chuyển thành Bất Động Phật trang nghiêm trên đầu. ཐུགས་ཀརཟླ་བའིསྟེང་དུཧཱུཾ་གི་མཐརཡི་གེབརྒྱ་པའི་སྔགསཀྱིསབསྐོརབར་གྱུར། ། 土嘎 達威 滇杜 給他 伊給 加貝 納吉 果哇久 心間月輪上 ཧཱུཾ 字,周圍有百字明語圍繞, Tuk kar da wey teng du HUM gyi tar yi ge gya bey ngak gyi kor war gyur The mantra of One hundred syllables encircles the HUM that stands on the moon disc on the heart Chú trăm âm xoay quanh chữ HUM trên mặt trăng ở chính giữa ngực. བཅོམ་ལྡན་འདསརྡོ་རྗེ་སེམས་དཔའབདག་དངསེམས་ཅནཐམས་ཅད་ཀྱི་སྡིགསྒྲིབདངདམ་ཚིགཉམསཆགཐམས་ཅདབྱངཞིང་དག་པརམཛད་དུ་གསོལ། ། 炯滇迭 多皆 森巴 達檔 森間 湯皆吉 迪吉檔 當企 釀洽 湯皆 講行 達巴 則杜索 薄伽梵金剛薩埵,請將自他一切眾生,所有罪障、句衰損,皆作清淨。 Chom den de dorje sem pa dak dang sem chen tam che gyi dik drip dang dam tsik nyam chak tam che jang shin dak par dze du söl Bhagavan Vajrasattva, please perfectly cleanse and purify all negativities and broken damaged pledges of myself and all other sentient beings”. Khẩn cầu: “Thỉnh Đức Thế Tôn Kim Cang Tát Đoả làm tiêu sạch và thanh tịnh tất cả tội chướng và sự vi phạm lời thệ của con và tất cả chúng sinh.” ཞེསགསོལ་བབཏབ་པས། ཐུགས་ཀའི་སྔགསཕྲེངཧཱུཾདང་བཅས་པལསའོད་ཟེརའཕྲོསསེམས་ཅནཐམས་ཅད་ཀྱི་སྡིགསྒྲིབསྦྱངས། ། 協索哇 達貝 土給 納成 皆巴我色森間 湯皆吉 迪吉江 如是祈請故,心間鬘及 ཧཱུཾ 字放光,淨除所有眾生諸障, She söl wa tap be / tuk key ngak tren HUM dang che pa le öser trö / sem chen tam che gyi dik trip jang This request being made, radiant rays of light emanate from the mantra and the HUM in the heart. They purify the negativities and obscurations of all sentient beings and Từ chữ HUM với chuỗi thần chú trăm âm giữa ngực phóng ánh sáng tịnh trừ tội chướng của tất cả chúng sinh, སངས་རྒྱསསྲས་བཅས་ལ་མཉེས་པའི་མཆོད་པཕུལ། ། 桑皆 色皆拉 內貝 卻巴 獻供佛與佛子歡喜供。 sangye se che la nye bey chö ba pül they present to Buddhas and Bodhisattvas offerings that please them. dâng cúng dường làm vui lòng chư Phật và Bồ Tát. དེ་རྣམས་ཀྱི་སྐུ་གསུང་ཐུགས་ཀྱི་ཡོན་ཏནཐམས་ཅདའོད་ཀྱི་རྣམ་པརབསྡུས་ནས་ཐུགས་ཀའི་ཧཱུཾ་ལ་ཐིམ་པས་གཟི་བརྗིདདངམཐུ་སྟོབསཕུན་སུམ་ཚོགས་པར་གྱུར། ། 迭南吉 固松 土吉 雲滇 湯皆 哦吉 南巴 杜內 圖給 拉 廷貝 席記檔 土多 朋孫措 巴久 彼等之一切身語意功德,皆以光之形相收攝融入心間之 ཧཱུཾ 字,而令威德、力用豐足圓滿也。 De nam gyi ku sung tuk gyi yön ten tam che ö gyi nam par dü ne tuk key HUM la tim be / zi chi dang tu top pün tsok par gyur All the qualities of the Body, Speech and Mind of the Buddhas and Bodhisattvas condense into rays of light that dissolve into the HUM in His heart. He is now full of brilliant splendor, power and strength. Tất cả thiện đức thân, ngữ, ý của chư Phật, Bồ Tát gom thành ánh sáng và hoà tan vào chữ HUM giữa ngực và chuyển thành uy nghiêm và oai lực viên mãn.

Gosok Rinpoche Recites Vajrasattva 100 syllable Mantra || 果碩仁波切唸誦金剛薩埵百字明咒

ཡིག་བརྒྱ Vajrasattva Hundred Syllable Mantra 金剛薩埵百字明 Tụng chú Kim Cang Tát Đoả


ཨོཾབཛྲས་ཏྭས་མ་ཡ། མ་ནུ་པཱ་ལ་ཡ། 班札 沙埵 沙麻亞 麻努 巴拉亞 金剛勇識 句 請勿忘 Om Bendza Sato Samaya Manu Palaya Vajrasattva, Protect the samaya. བཛྲས་ཏྭ་ཏྭེ་ནོ་པ་ཏི་ཥྛ 班札 沙埵 迭諾巴 迪察 金剛勇識加持 Bendza Sato Tenopa Tishta Manifest as Vajrasattva དྲྀ་ཌྷོམེ་བྷཱ་ཝ 知卓 美巴哇 堅固我自性 Dridho Mebhawa May you remain firm in me. སུ་ཏོ་ཥྱོམེ་བྷཱ་ཝ 蘇多 卡友 美巴哇 將喜悅我自性 Suto Kayo Mebhawa Grant me complete satisfaction སུ་པོ་ཥྱོམེ་བྷཱ་ཝ 蘇波 卡友 美巴哇 將不退我自性 Supo Kayo Mebhawa Grow within me ཨ་ནུ་ར་ཀྟོམེ་བྷཱ་ཝ 阿奴 拉多 美巴哇 不離悲護我自性 Anu Rakto Mebhawa Be loving towards me. སརྦསི་དྡྷི་མྨེ་པྲ་ཡ་ཙྪ 沙哇 悉地 美巴 亞紮 一切成就我賜無餘 Sarva Siddhi Mem Prayatsa Grant me all the accomplishments, སརྦཀརྨསུ་ཙ་མེ། ཙི་ཏྟཾ་ཤྲི་ཡཿཀུ་རུཧཱུྃ 沙哇 嘎麻 蘇紮美 吉當 西利央 固如 一切事業祈賜我 心德賜與 Sarwa Karma Sutsame Cittam Shriyam Kuru Hum As well as all the activities Make my mind virtuous. ཧ་ཧ་ཧ་ཧ་ཧོ། 哈哈 哈哈 火 五智(五字表五智) Ha Ha Ha Ha Ho Syllables of the four immeasurables, the four empowerments, the four joys, and the four kāyas. Syllable of joyous laughter in them. བྷ་ག་ཝཱནསརྦཏ་ཐཱ་ག་ཏ 班嘎文 沙哇 打他嘎打 出有壞 一切如來金剛 Bhagawan Sarva Tathagata Bhagawan, who embodies all the Vajra Tathagata, བཛྲ་མཱ་མེ་མུཉྩ། །བཛྲབྷཱ་ཝ 班札 麻美 木紮 班札 巴哇 對我不棄, 金剛自性 Bendza Mame Mundza, Bendza Bhawa Do not abandon me. Grant me realization of the vajra nature. མ་ཧཱ་ས་མ་ཡས་ཏྭཨཱཧཱུཾཕཊ 麻哈 沙麻亞 沙埵 勇識降服煩惱 Maha Samaya Sato Ah Hum Phet O great Samayasattva, Make me one with you.

ཉེར་གཅིགསོགསབརྗོད། ། (21x)

བདག་ནི་མི་ཤེསརྨོངས་པ་ཡིས། ། 達尼 米協 蒙巴伊 我以無知愚昧故 Dak ni mi she mong pa yi Through ignorance and delusion, Con vô minh, si mê དམ་ཚིགལས་ནི་འགལཞིངཉམས། ། 當企 雷尼 給興釀 衰損違犯彼 dam tsik le ni kel zhin nyam I have broken and damaged my pledges. Trái phạm lời thệ nguyện བླ་མམགོན་པོས་སྐྱབསམཛོད་ཅིག ། 拉麻 棍波 加則今 上師怙主祈救護 Lama kön pö kyap dzö chin O Guru Protector please protect me. Thượng Sư Đấng Bảo Hộ Xin che chở cứu giúp. གཙོ་བོརྡོ་རྗེའཛིན་པ་སྟེ། ། 左我 多皆 今巴 於彼主尊執金剛 Tso wo dorje dzin pa te You my Chief Lord, You who hold the vajra, Tôn chủ Kim Cang Trì ཐུགས་རྗེ་ཆེན་པོའི་བདག་ཉིདཅན། 土皆 千波 達尼間 大慈悲之大士 tuk je chen bö dak nyi chen You whose essence is great compassion, Ngài bản thể của đại bi འགྲོ་བའི་གཙོ་ལ་བདག་སྐྱབས་མཆི། ། 卓威 周拉 達加企 我欲皈依有情 dro wey tso la dak gyab chi You Lord of sentient beings, to You I go for refuge. Con xin về nương tựa Tôn chủ của chúng sinh. རྡོ་རྗེ་སེམས་དཔའིཞལ་ནསརིགས་ཀྱི་བུཁྱོད་ཀྱིསྡིགསྒྲིབདངདམ་ཙིག་ཉམསཆགསཐམས་ཅདབྱངཞིངདག་གོ་ 多皆 森貝 協內 利吉布 卻吉 迪吉當 當企 釀洽 湯皆 江興 達果 金剛薩埵云:善男子,汝之罪障與句衰損者皆清淨已。 Dorje sem pey shel ne rik gyi pu kyö gyi dik trip dang dam tsik nyam cha tam tche jang shin dak go Vajrasattva says: “Of child of good family, your negativities and obscurations as well as your damaged and broken pledges are all cleansed and purified”. Đức Kim Cang Tát Đoả nói: “Thiện nam tử, tất cả tội chướng và nghịch phạm lời thệ nguyện của con đã được tiêu sạch và thanh tịnh.” ཞེསགསུངས་ས་ང་ལ་ཐིམ་པས་རང་གིསྒོ་གསུམདངརྡོ་རྗེ་སེམས་དཔའིསྐུ་གསུང་ཐུགསདབྱེརམི་ཕྱེད་པར་གྱུར། ། 協松內 讓拉 廷貝 讓給 果孫當 多皆 森貝 固松土 耶米 切巴久 如是云已溶入自身故,自身三門金剛薩埵身語意成無別。 she sung ne rang la tim be rang gyi go sum dang dorje sem bey ku sung tuk yer mi che par gyur Then He dissolves into me. My three doors (body, speech and mind) become inseparably one with Vajrasattva’s Body, Speech and Mind. Ngay lúc đó, Ngài hoà tan vào chính ta. Do đó thân, ngữ, ý của Kim Cang Tát Đoả chuyển thành ba cửa thân khẩu ý của ta và không thể phân ly.


迴向 Dedications Hồi hướng


དུས་གསུམགཤེགས་པའི་རྒྱལ་བཐམས་ཅདཀྱིས། ། 杜孫 協貝 皆哇 湯皆 三時如來一切佛 Dü sum shek pey Gyalwa tam che kyi In conformity with what has been praised as the supreme dedication by all the Tất cả chư Phật trong ba đời བསྔོ་བགང་ལམཆོག་ཏུབསྔགས་པདེས། ། 我哇 岡拉 秋杜 納巴迭 迴向中之最勝者 ngo wa kang la chok tu ngak pa de Victorious who manifest themselves in the three times, Tán thán sự hồi hướng tối thắng Là hồi hướng Phổ Hiền Hạnh བདག་གཞནདགེ་བའི་རྩ་བའདིཀུན་ཀྱང་། ། 達賢 給威 札哇 迪棍江 自他所有諸善根 Dak shen ge wey tsa wa di kün kyang I perfectly dedicate all the root of virtues of myself and others Tất cả thiện căn của con và chúng sinh བཟང་པོསྤྱོད་ཕྱིརརབ་ཏུབསྔོ་བར་བགྱི། ། 桑波 決企 繞度 我哇計 為利樂故做迴向 sang po chö chir rap tu ngo war gyi to the accomplishment of excellent activities. Cũng xin hồi hướng được như vậy.

More Sadhanas and Prayers || 更多法本

  • All
21 Tara Short Sadhana
Amitayus Short Sadhana || 無量長壽佛 簡修法
Aspiration Prayer for the Flourishing of the Noble Gandan Tradition || 甘丹聖教增廣願文
Eight Verses of Training the Mind || 修心八偈
Extremely Concise Praise of the Twenty-One Taras || 五句極短二十一度母禮讚文
Foundation of All Good Qualities || 功德之本颂
Gosok Rinpoche Palden Lhamo Brief Sadhana Oral Transmission || 果碩仁波切 口傳吉祥天母略軌
Gosok Rinpoche Parnashavari Mantra Oral Transmission || 果碩仁波切 葉衣佛母心咒口傳
In Praise of Dependent Arising || 緣起讚
In Praise of the Twelve Deeds of the Buddha || 世尊佛陀十二相佛行讚頌
Lama Tsongkhapa Prayer – Migtsema || 宗喀巴大師祈禱文 緣悲經
Medicine Buddha Short Sadhana || 藥師佛 簡修法
Palden Lhamo Short Sadhana || 吉祥天母簡修法
Praise of the Twenty-One Taras |+| 二十一度母禮讚文
Sadhana of Bhaisajyaguru, the Medicine Buddha || 薄伽梵藥師佛經儀軌心要總攝如意寶文
Seven Medicine Buddha Name Mantra || 藥師七佛佛號
Six Arm Mahakala Short Sadhana || 大黑天(瑪哈噶拉) 簡修法
The Tibetan Heart Sutra in 11 languages || 佛母般若波羅密多心經 11種語言藏語版
Thirty Five Confession Buddhas Sadhana || 三十五佛禮懺法
Three Principal Aspects of the Path || 三主要道 / 聖道三要
Twenty-One Taras Sadhana **Test version || 聖救度母二十一尊供養暨祈請禮讚文** 測試版本
Vadisimha Manjushri Short Sadhana || 聖語獅子文殊菩薩簡修法
Vaishravana Short Sadhana || 財寶天王 簡修法
Vajrasattva Hundred Syllable Mantra || 金剛薩埵百字明咒
White Manjushri Short Sadhana || 聖白文殊菩薩簡修法
White Tara Short Sadhana || 白救度佛母簡修法
Yellow Manjushri Short Sadhana || 聖黃文殊菩薩簡修法
འཕགས་པ་འཇམ་དཔལ་གྱི་མཚན་ཡང་དག་པར་བརྗོད་པ 聖妙吉祥真實名經 Manjushri Namasamgiti
菩提道燈論 Lamp for the Path to Enlightenment བྱང་ཆུབ་ལམ་གྱི་སྒྲོན་མ
蔣孜曲傑 果碩仁波切長久住世祈請文 || Long Life Prayer for His Eminence Jangtse Choje Kyabje Gosok Rinpoche

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *